Tìm Kiếm
Âu Lạc
  • English
  • 正體中文
  • 简体中文
  • Deutsch
  • Español
  • Français
  • Magyar
  • 日本語
  • 한국어
  • Монгол хэл
  • Âu Lạc
  • български
  • bahasa Melayu
  • فارسی
  • Português
  • Română
  • Bahasa Indonesia
  • ไทย
  • العربية
  • čeština
  • ਪੰਜਾਬੀ
  • русский
  • తెలుగు లిపి
  • हिन्दी
  • polski
  • italiano
  • Wikang Tagalog
  • Українська Мова
  • Others
  • English
  • 正體中文
  • 简体中文
  • Deutsch
  • Español
  • Français
  • Magyar
  • 日本語
  • 한국어
  • Монгол хэл
  • Âu Lạc
  • български
  • bahasa Melayu
  • فارسی
  • Português
  • Română
  • Bahasa Indonesia
  • ไทย
  • العربية
  • čeština
  • ਪੰਜਾਬੀ
  • русский
  • తెలుగు లిపి
  • हिन्दी
  • polski
  • italiano
  • Wikang Tagalog
  • Українська Мова
  • Others
Tiêu Đề
Bản Ghi
Tiếp Theo
 

Hành Thiện Không Cầu Phúc Báo, Phần 6/6

2023-04-26
Lecture Language:English,Chinese (中文)
Chi Tiết
Tải Về Docx
Đọc thêm

Chúng ta đi ăn cơm, rồi tôi còn phải làm việc. Bà có muốn đi [ăn] không? (Tôi có việc phải làm.) Ăn rồi hãy đi, nếu không bà sẽ không kịp ăn gì hết. (Không, không, không, không sao. Hãy cẩn thận.) Chúng ta đi tản bộ rồi trở lại. Bà có muốn đi… (Xin đi chậm.) Cảm ơn bà. (Xin đi chầm chậm.) Cảm ơn bà chăm sóc tôi chu đáo. (Xin cảm ơn Sư Phụ. Cảm ơn Ngài.) Thôn trưởng của chúng ta. (Chào thôn trưởng. Cảm ơn thôn trưởng. Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người. Cảm ơn.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Đây là từ nông dân của chúng tôi. [Sản phẩm] hữu cơ và không độc hại. Hoàn toàn hữu cơ.) Tôi tưởng là dành cho bà. (Không, tôi mang đến cho Ngài. Đây từ một trong các tiệm dưa chua Khách Gia ngon nhất của chúng tôi.)

Chúng ta đi ăn cơm, rồi tôi còn phải làm việc. Bà có muốn đi [ăn] không? (Tôi có việc phải làm.) Ăn rồi hãy đi, nếu không bà sẽ không kịp ăn gì hết. (Không, không, không, không sao. Hãy cẩn thận.) Chúng ta đi tản bộ rồi trở lại. Bà có muốn đi… Mấy người Âu Lạc (Việt Nam) hiểu không? Dạ hiểu, Sư Phụ. Ði lại cái chỗ mà mỗi ngày người ta phiên dịch cho mình nghe đó. (Dạ.) Ði chỗ đó đợi nhe. (Xin đi chậm.) Cảm ơn bà. (Xin đi chầm chậm.) Cảm ơn bà chăm sóc tôi chu đáo. (Xin cảm ơn Sư Phụ. Cảm ơn Ngài.) Thôn trưởng của chúng ta. (Chào thôn trưởng. Cảm ơn thôn trưởng. Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người. Cảm ơn.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người.) Sao ngồi xa vậy? Quý vị ổn chứ? (Dạ ổn.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) Đưa cho bà ấy. Phải, thôn trưởng, thôn trưởng. Không! (Đây là từ nông dân của chúng tôi. [Sản phẩm] hữu cơ và không độc hại. Hoàn toàn hữu cơ.) Tôi tưởng là dành cho bà. (Không, tôi mang đến cho Ngài. Đây từ một trong các tiệm dưa chua Khách Gia ngon nhất của chúng tôi.) Ồ, tuyệt quá. (Ngài có thể thử.) Cảm ơn bà. (Bên trong rất ngon.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) Thôn trưởng, thôn trưởng. (Xin chào.) (Chào thôn trưởng.) Bà lãnh đạo thôn của chúng ta. (Kính chào Sư Phụ.) (Chào mọi người.) Bà lãnh đạo thôn. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Kính chào Sư Phụ.)

Nếu bà trang điểm một lần, bà phải trang điểm hoài. Rồi sẽ thành thói quen. (Ồ, thế à.) Không trang điểm thì tốt hơn. Sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian. Tôi trang điểm để… bán đĩa DVD, bán thiên y, và làm… (Không cần trang điểm Ngài vẫn đẹp.) Làm người mẫu. Tôi đóng nhiều vai để kiếm tiền. (Không, Sư Phụ có thiên phú nghệ thuật. Thật sự cũng cần thiên phú.) Được rồi. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) Ờ. Thôn trưởng. (Xin đi từ từ. Từ từ thôi.) (Chào thôn trưởng. Kính chào Sư Phụ.) (Chào mọi người. Cảm ơn.) Lớn tuổi vậy rồi mà còn đến làm gì? Bác đó? (Sư Phụ đẹp quá.) Bác ngồi đây không thoải mái. (A, xin cẩn thận.) Bác ổn chứ? May là hôm nay trời không mưa. Bác từ đâu đến? (Bác từ đâu đến?) (Trung Quốc Đại Lục.) Tôi biết Đại Lục. (Ở đâu?) Tứ Xuyên? (Đại Lục mà ở đâu?) (Tỉnh nào?) Tứ Xuyên hả? (Dạ.) Ồ, tốt lắm. (Sư Phụ chỉ đoán một lần là trúng.) Đoán một lần là đúng. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Chào tất cả mọi người.) (Kính chào Sư Phụ.) (Chào thôn trưởng. Kính chào Sư Phụ.) (Chào tất cả mọi người.) Họ đã quen rồi, luôn luôn nói: “Kính chào Sư Phụ”. Ngay cả khi chúng tôi có khách… (Kính chào Sư Phụ.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Cảm ơn tất cả quý vị.) Đây là bà thôn trưởng. (Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người.) Nó đã thành thói quen đối với họ. Thói quen khó thay đổi. Bà hiểu không? (Dạ hiểu.) Đã như vậy nhiều năm rồi. (Được gặp Ngài, họ rất vui.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người.) (Chào thôn trưởng.) Ổn chứ? (Chào thôn trưởng. Kính chào Sư Phụ.) (Cảm ơn Ngài.)

Ở đây mát mẻ. (Dạ.) Thấy không, ở đây không mưa thì cảm thấy rất dễ chịu. (Vâng.) Đây là môi trường tự nhiên. Hiểu không? (Nó là...) Vâng, đúng thế. (Trúc không che được mưa.) Đúng vậy, [chỉ] những cây lớn. Ở đây cũng tốt, chỉ là khi trời mưa thì hơi bất tiện thôi. Bất tiện nhưng không sao. (Xin đi chậm.) Càng thiên nhiên càng tốt. Bà hiểu không? Tốt cho sức khỏe. (Vâng.) Chỉ có mưa là hơi bất tiện. Nếu không, nơi này rất tốt. Không cần xây nhà. (Thiên nhiên.) Tôi đã nói là đừng xây thêm gì nữa. (Vâng, không sao đâu.) (Kính chào Sư Phụ.) Đã rất… Chúng tôi ở đây. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) Xin lỗi. Tôi phải đi, xin cáo từ. Hôm khác gặp lại. Cảm ơn quý vị.

[Đi] lối này. Chúng ta dùng bữa trên đó. Tôi sẽ đưa bà lên đó. Chỉ năm phút thôi. Ăn rồi hãy đi. Nếu không, nếu đi ngay, bà sẽ không có thời giờ để ăn. Có ai đến giúp không? (Tôi sẽ ăn rất nhanh ở đây.) Giúp chuẩn bị thức ăn. Trên đó. (Kính chào Sư Phụ.) Có ai lên đó chưa? (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Xin chào thôn trưởng.) (Xin chào. Chào mọi người.) (Xin chào thôn trưởng.) (Chào.) Chào. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Cảm ơn.) Chào thôn trưởng. (Xin chào thôn trưởng.) (Chào mừng bà.) (Cảm ơn thôn trưởng.) (Chào mừng thôn trưởng.) (Cảm ơn! Thương quý vị! Cảm ơn!) Đi thôi. (Tạm biệt.) (Xin đi chậm thôi. Chân Ngài ổn không?) Ổn, ổn. Tôi không sao, không vấn đề gì. (Xin đi chậm chậm.) Đường không bằng phẳng, nên tôi cần phải cẩn thận. (Vâng, vâng.) (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.) (Kính chào Sư Phụ.) Tôi thích mái tóc của cô. (Chào thôn trưởng. Kính chào Sư Phụ.)

À, tôi lên đó ăn cơm, nhé? Có ai đi chuẩn bị chưa? Tôi cần phải đi lên đó ăn. Quý vị có thể kiểm tra xem họ có [chuẩn bị] gì cho chúng tôi không, chén bát và mọi thứ. Tôi đi lên cạnh (rừng) trúc. Tôi lên đó ăn với bà thôn trưởng. (Xin đi từ từ. Hình như Ngài bị ho nhẹ.) À, không đâu. Chỉ khi tôi ăn thức ăn nhiều dầu mới vậy. Hãy đi tới đó. Tôi sẽ đưa bà đến đó. Hôm nay tôi làm tài xế của bà. (Thưa thôn trưởng, bà có muốn mang túi theo không?) (Vâng, cảm ơn.) Tôi có thể làm tài xế cho bà, tài xế hạng nhì. (Hạng nhì.) Đúng vậy, tôi không thể tự gọi mình là hạng nhất. Thế này tốt hơn. (Chạy tới trước rồi lùi lại.)

Tôi biết đường. Anh ấy không biết. Bà chỉ cần đi theo. (Tôi muốn hỏi...) Chúng ta có chén bát không? (Dạ có, chúng con đang chuẩn bị.) Được. (Tôi cảm thấy ngại.) (Dạ không sao.) Sao bà cảm thấy ngại? (Vì để họ phục vụ tôi.) Không đâu. Đây là nhà của bà. Ở đây bà không biết đường mà. Tôi sợ bà sẽ bị những người khác chen lấn sang một bên. (Chân này bị nhiều hơn... Chân trái.) Không, không, không sao đâu. Đi bộ một chút sẽ vui hơn, chỉ là con đường đôi khi... Thức ăn! Chúng tôi đói rồi. (Kính chào Sư Phụ.) Chào mọi người. (Cảm ơn quý vị đã làm việc vất vả.) (Xin chào thôn trưởng.) Nhanh. Tôi cần phải đi xuống để gặp người Âu Lạc (Việt Nam). (Vâng, vâng. Họ cứ hy vọng...) Đã lâu rồi tôi không nói chuyện với họ. (Vâng.) À! Đúng! (Kính chào Sư Phụ.) Chào, chào. (Kính chào Sư Phụ. Chào thôn trưởng.)

Bát đâu? (Dạ đây.) (Chào thôn trưởng.) (Chào mọi người.) Ăn ở đâu? (Dạ đây, ở đây.) Ăn ở đâu? Chúng ta đi lên trên. (Thưa, bát này được không ạ?) Ừ, bát đó được. (Dạ. Đũa này được không ạ?) Được. (Sẽ dùng được.) Đó là dành cho bà. Chúng ta đi tìm thức ăn. Ở đâu? (Dạ đây, ở đây, ở đây.) Đây. (Chúng con có cơm và bún.) (Ồ, nhiều vậy, còn có bún nữa.) Đến đây. (Bún. Bà thích ăn gì, thưa thôn trưởng?) Tốt hơn nên dùng hai thứ. Có lẽ cái này mềm quá. (Dùng hai thứ.) Nếu mềm quá, nó sẽ bị nát. Chỉ thỉnh thoảng, chúng tôi hiếm khi ăn món này. Tới đây. Ồ! Tuyệt vời. Đây dành cho bà. (Tôi sẽ tự lấy.) (Để con lấy đôi đũa.) Được, được. Hãy tự lấy thức ăn. (Mang đũa đến.) (Đưa cho bà ấy.) Như thế này à? (Dạ.) Món này ăn với món này à? (Được không? Trộn với nhau được không?) Không phải hả? Thế ăn làm sao? (Trộn chúng lại với nhau.) Tốt. Rồi, tốt lắm. Hôm nay chỉ có bấy nhiêu thôi hả? (Thế này là tốt lắm rồi. Vậy là tuyệt lắm rồi.) Ờ. Tôi đói rồi.

Tới đây. (Không sao. Để tôi giúp anh.) (Không sao.) Cứ để anh ấy. Anh ấy không bận. Hãy để anh ấy vận động một chút. Bà thì bận đi lại cả ngày rồi. (Tôi không sao.) Họ chỉ đứng xung quanh. (Họ cũng bận rộn, vất vả.) Chủ Nhật, chỉ một ngày thôi, không phải ngày nào cũng làm cả ngày. (Nhưng Sư Phụ, tôi sẽ xuống xe ở đó.) Được. (Trên đường đó. Trên đường đằng kia.) Trên đường hả? (Tôi sẽ xuống xe ở đó.) À, xe chưa đến. Chiếc xe đang ở đâu? (Lên phía trước) một chút. Tốt.

Xem thêm
Tập  6 / 6
1
2023-04-21
3756 Lượt Xem
2
2023-04-22
3035 Lượt Xem
3
2023-04-23
2931 Lượt Xem
4
2023-04-24
2997 Lượt Xem
5
2023-04-25
2636 Lượt Xem
6
2023-04-26
2225 Lượt Xem
Chia sẻ
Chia sẻ với
Nhúng
Bắt đầu tại
Tải Về
Điện Thoại
Điện Thoại
iPhone
Android
Xem trên trình duyệt di động
GO
GO
Prompt
OK
Ứng Dụng
Quét mã QR,
hoặc chọn hệ điều hành phù hợp để tải về
iPhone
Android